Đăng vào lúc 10:16 11/11/2018 bởi Ninh Thành Nam
Hãy khám phá những điều thú vị hoặc đăng ký thành viên trên Ucan, website học tiếng Anh cực đỉnh!
What + be …like? Dùng hỏi tính cách, tính chất
Ex:
What does he / she / it …look like? Dùng hỏi về vẻ bên ngoài
Ex: What does she look like? – She is tall.
What about + V-ing = How about + V-ing …? Đưa ra gợi ý hoặc đề nghị
Which (nào, cái nào, người nào)
Ex:
Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn
There’s fruit juice, coffee and tea. Which will you have?
What dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi
What would you like to drink?
All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ
All of + N (singular) = the whole
Là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex:
world peace, non-stop train, writing-table
Cách thành lập danh từ ghép:
a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)
toothpick (tăm) schoolboy tennis ball bus driver river bank
b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)
quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính) blackbird (chim két)
c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc
weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking (việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than)
d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)
waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi)
driving licence (bằng lái xe) washing-machine (máy giặt)
some / any (một vài) - some / any (một ít)
many/ - much
a large number of /- a large amount of
a great number of/ - a great deal of
plenty of /- plenty of
a lot of / lots of /- lot of / lots of
few / a few /- little / a little
every / each
several (nhiều)
some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.
any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn
many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn
a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định
many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as
Few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng
A few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng
Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít
Three quarters of a ton is too much.
All, some, plenty + of + danh từ số ít động từ số ít
Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều động từ số nhiều
Some of the milk was sour.
A lot of my friends want to emigrate.
No + danh từ số ít động từ số ít
No + danh từ số nhiều động từ số nhiều
Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)…
besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing
Besides doing the cooking, I look after the garden.
Besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề
I can’t go now. I am too busy. Besides my passport is out of date.
Reason why + S + V: lý do tại sao
The reason why grass is green was a mystery to the little boy.
Reason for + Noun: lý do của
The reason for the disaster was engine failure, not human error.
Hiện tại:
S + wish + S + QKĐ
If only + S + QKĐ
I am poor now. I wish / If only I were rich.
S + wish + S + QKHT
If only + S + QKHT
I didn’t meet her . I wish / if only I had met her.
S + wish + S + would / could + V1
If only + S + would / could + V1
Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf
So many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
So much / little + danh từ không đếm được + that + clause
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ
She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó trẻ con đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình)
So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of
Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?
So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ
So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.
Because of + Noun / pronoun/ V-ing
Due to / owing to
Because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V
For, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)
Now that = because of the fact that
Now that the exams are over, I can enjoy myself.
No matter + what / who / when / where / why + S + V
No matter + how (adj / adv) + S + V
Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V
However (+ adj) + S + V
Adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.
Thường bắt đầu bằng as, as if, as though
He could not come as he promised
As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ
Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)
Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)
S + would rather (+ not) + V1 + (than) … thích hơn
S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) …
would prefer + to-inf
would rather …than = would prefer …rather than
It’s 9 a.m. He must be working.
Dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ
Peter failed the exam again. He must have been very sad.
Có hai tân ngữ
My mother gave me some money.
I.O D.O
I was given some money by my mother.
Some money was given to me by my mother.
Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy
Help + O + to-inf / V1
Had better, would rather, had sooner, why not + V1
Why not stay for lunch?
Advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing
Advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf
What, when, where, how …+ to-inf.
After, before, since, when, while + V-ing
Với danh từ: more + noun + than
Much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as …as, three times as …as
Their house is about three times as big as ours.
Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing)
It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf
It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ)
Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ
Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if
Mệnh đề danh từ có thể làm:
a. Chủ ngữ trong câu:
b. Tân ngữ (túc từ) của động từ:
c. Tân ngữ cho giới từ:
d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)
e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ)
Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: never, seldom, rarely, hardly, no sooner …than, only by, only in this way, not only …but also, only then, only later, not often, scarcely ..when
Only after, only when, only if, not until/ till có hình thức đảo ngữ ở mệnh đề chính.
Câu điều kiện bỏ if đảo ngữ
Were he here, he would help us.
Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun đảo ngữ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ.
Here, there, first, last đứng đầu câu đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ
So, neither, nor đứng đầu câu
Trên đây là những cấu trúc Ngữ pháp Tiếng Anh ôn thi đại học Ucan đã giúp bạn tổng hợp lại. Chúc bạn thi tốt!
Tài liệu liên quan:
12jav.netHãy để lại email của bạn, chúng tôi sẽ gửi bài học mới cho bạn mỗi tuần
Cùng tìm hiểu giải pháp giúp các bạn học sinh- sinh viên cải thiện khả năng giao tiếp, có mục tiêu đạt điểm cao TOEIC khi ra trường...
Giải pháp học tiếng Anh hoàn hảo cho người đi làm bận rộn, bị mất gốc hoặc quên nhiều kiến thức
Khi bạn mua 1 thẻ học VIP trên website www.ucan.vn bạn sẽ được TẶNG THÊM 4 phần quà rất có giá trị: