Đăng vào lúc 10:25 01/07/2015 bởi Đỗ Thị Hải Yến
Hãy khám phá những điều thú vị hoặc đăng ký thành viên trên Ucan, website học tiếng Anh cực đỉnh!
Tuy nhiên, không chỉ đơn thuần là một nhóm các chữ cái tạo thành câu, từ word còn có rất nhiều cách dùng khác. Khi được sử dụng đúng, đây là có lẽ là một trong những từ đa nghĩa và phong phú nhất của tiếng Anh. Cũng giống như từ “get”, chỉ một từ “word” có thể biểu đạt rất nhiều ý khác nhau tùy hoàn cảnh.
1. Word nghĩa là OK, hoặc “Nghe thấy rồi!” (thường nói nhanh)
Ví dụ
2. Word nghĩa là “cool” – “Tuyệt!” (nói với một chút hứng khởi)
Ví dụ
3. Word đôi khi mang nghĩa “yeah – whatever” theo cách bị quấy rầy, làm phiền, khó chịu.
Ví dụ
4. Word cũng tỏ ý ngạc nhiên, không tin, giống “really?”
Ví dụ
5. Word up đôi khi được dùng mang nghĩa “nhất trí, đồng ý “ đi kèm với sự hứng khởi, đại ý “I agree with what you’re saying”
Ví dụ
6. To put words in your mouth nghĩa là nói sai sự thật, nói trái lại những gì bạn nói.
Ví dụ
“Hey man, that’s not what I said. You’re putting words in my mouth.“ (Ê thằng kia, tao có nói thế đâu. Mày bịa ra đấy ah.)
7. To take the words out of my mouth nghĩa là “Tôi cũng nghĩ thế”
Ví dụ
“I was just about to say that! You took the words right out of my mouth.” (Tớ đang định nói thế. Cậu nói đúng ý tớ)
8. Word on the street là tin đồn, tin vỉa hè.
Ví dụ
“Word on the street is she cheated on her husband.” (Tin vỉa hè là cô ta đã phản bội anh chồng.)
9. Word to the wise là “Nói tóm lại, chốt lại là”
Ví dụ
“Word to the wise, don’t buy BMW.” (Nói túm lại là đừng có mua BMW)
10. To give your word nghĩa là “Hứa đi!”:
Ví dụ
“Will you be here when I get back? Give me your word.” (Khi tớ quay lại cậu có ở đây không? Hứa đi)
11. Take my word for it là “Tin tôi đi” (vì tôi có kiến thức, đã trải nghiệm qua điều mà tôi nói)
Ví dụ
“Papaya is delicious, but take my word for it, try it yourself. (Đu đủ ngon cực, tin tớ đi, cứ ăn thử mà xem)
12. Keep your word là giữ lời hứa
Ví dụ
“Remember Huy, you said you would go on a vegetarian diet for 30 days, keep your word. (Huy nhớ là cậu nói cậu sẽ ăn chay 30 ngày đấy nhé, nhớ giữ lời đấy)
13. To have a word là nói ngắn gọn, nói nhanh
Ví dụ
“I have some news, can I have a word with you real quick?” (Tôi có vài thông tin, tôi có thể trao đổi nhanh với cậu được không?)
14. In other words, là nói cách khác. In other words còn được viết tắt là: i.e.
Ví dụ
“I love her, so in other words I cannot live without her.” (Tớ yêu nàng, nói cách khác là tớ không thể sống thiếu nàng)
15. Just say the word nghĩa là lúc nào cũng sẵn sàng phục vụ, cần cứ nói.
Ví dụ
16. Word of mouth là thông tin truyền miệng.
Ví dụ
“Fairy tales were passed down through word of mouth.” (Các câu chuyện cổ tích được lưu lại bằng truyền miệng)
17. Words fail me / at a loss for words là “không biết phải nói gì”
Ví dụ
“I can’t believe he did that, I’m at a loss for words…” (Tôi không tin là hắn làm thế, tôi không biết phải nói gì…..)
18. In your own words là theo như những gì bạn nghĩ/ biết…..
Ví dụ
In your own words, what does chapter 12 say? (Theo suy nghĩ của riêng cậu, thì chương 12 nó nói gì?)
12jav.netHãy để lại email của bạn, chúng tôi sẽ gửi bài học mới cho bạn mỗi tuần
Cùng tìm hiểu giải pháp giúp các bạn học sinh- sinh viên cải thiện khả năng giao tiếp, có mục tiêu đạt điểm cao TOEIC khi ra trường...
Giải pháp học tiếng Anh hoàn hảo cho người đi làm bận rộn, bị mất gốc hoặc quên nhiều kiến thức
Khi bạn mua 1 thẻ học VIP trên website www.ucan.vn bạn sẽ được TẶNG THÊM 4 phần quà rất có giá trị: